Fri. Apr 26th, 2024

“Nothing will work unless you do”. Đúng vậy, không gì có thể thành sự thật nếu bạn không hành động. Nếu bạn không cố gắng chăm chỉ học tiếng Anh từ bây giờ, thì còn lâu bạn mới đạt được kỳ vọng của mình. Vậy còn chần chừ gì nữa mà không mở sách vở ra để học bài cùng VAenglish nữa nhỉ. Cấu trúc ngữ pháp hôm nay mà VAenglish muốn đem đến cho các bạn đã xuất hiện ngay ở phần đầu rồi và đó chính là cấu trúc Unless. Cùng VAenglish bắt đầu buổi học thôi nào!

Cấu trúc UNLESS trong tiếng anh

1. Cấu trúc UNLESS, IF NOT

Cấu trúc “Unless” được sử dụng với nghĩa phủ định, mang nghĩa là “nếu không/ trừ khi”.

Cấu trúc “If not” cũng được dùng với nghĩa phủ định và tương đương với cấu trúc “Unless”, cũng có nghĩa là “nếu không/ trừ khi”.

⇒ Hai cấu trúc này có thể thay thế cho nhau.

– Cấu trúc “Unless” thường được sử dụng trong câu khẳng định dù nó có nghĩa phủ đinh.

Ex:

  • The Earth will perish unless people stop destroying it. (Trái Đất sẽ diệt vong nếu con người không dừng việc phá hủy nó.)
  • Tell him the truth unless he will go crazy. (Hãy nói cho anh ta sự thật đi nếu không anh ta sẽ phát điên lên mất.)

2. Vị trí của mệnh đề UNLESS

– Chúng ta thường sử dụng “Unless” trong câu điều kiện. Mệnh đề chứa “Unless” có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.

Ex: You can’t leave here unless you finish the test. (Bạn không thể rời khỏi đây nếu bạn không hoàn thành bài kiểm tra.)

Note: Nếu “Unless” đứng đầu câu, ta phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề đó.

Cách dùng unless trong tiếng anh

3. Cách dùng

3.1 Trong các câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Ở câu điều kiện loại 1, cấu trúc “Unless” được sử dụng đề diễn tả một sự việc vó thể xảy ra trong tương lai. Ta có thể sử dụng “Unless” và “If not” thay thế cho nhau.

Cấu trúc: Unless + S + V(thì hiện tại đơn), S + will/ can/ shall + V

Ex: You will get sick if you don’t sleep early. (Bạn sẽ ốm đấy nếu bạn không ngủ sớm.)

Câu điều kiện loại 2

Ở đây, cấu trúc “Unless” được sử dụng nhằm diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. Ta có thể sử dụng “Unless” và “If not” thay thế cho nhau.

Cấu trúc: Unless + S + V (thì quá khứ đơn), S + would + V

Ex: Kenny would get 10 points unless she fixed her answers. (Kenny đã có thể được 10 điểm nếu cô ấy không sửa lại đáp án.)

Câu điều kiện loại 3

Với câu điều kiện loại 3, cấu trúc “Unless” được dùng để diễn tả tình huống đã không thể xảy ra trong quá khứ. Ta có thể dùng “Unless” và “If not” thay thế cho nhau.

Cấu trúc: Unless + S + had + V (thì quá khứ hoàn thành), S + would + have + V-ed/ V3

Ex: Unless Linda had signed that contract, the director would have fired her. (Nếu Linda không kí được hợp đồng đó. Giám đốc đã sa thải cô ấy rồi.)

3.2 Cấu trúc “Unless” được dùng để đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ kĩ

Trong trường hợp này, ta không được thay thế “Unless” bằng “If not”.

Ex: I’ll travel to Paris with you – unless I’m busy. (Tôi sẽ đi tới Paris với bạn trừ khi tôi không bận.)

Note: Ta phải thêm dấu “-” khi muốn sử dụng an afterthought (suy nghĩ lại).

3.3 Cấu trúc “Unless” mang tính cảnh báo

Trong trường hợp này, “Unless” được dùng để nhấn mạnh hay thúc dục ai đó phải làm gì ngay lập tức để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc.

Ta có thể sử dụng “If not” ở trường hợp này nhưng sắc thái biểu đạt sẽ không được bằng “Unless”.

Ex: Unless you hurry, you will be late for the first meeting. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ đến muộn ngay buổi gặp đầu tiên đó.)

Sử dụng cấu trúc UNLESS

4. Lưu ý khi sử dụng UNLESS

4.1 Không sử dụng “will/ would” trong mệnh đề chứa cấu trúc “Unless”

Ex:

Unless she will eat lunch at home, she order outside food.

Unless she would eat lunch at home, she order outside food

⇒ Unless she eats lunch at home, she will order food outside.

4.2 Không sử dụng “unless” trong câu hỏi

Ta sử dụng “If not” trong câu hỏi chứ không dùng “Unless”

What will happen unless I eat breakfast every day?

⇒ What will happen if I do not eat breakfast every day?

4.3 Sau “Unless” có thể là mệnh đề phủ định.

Vì cấu trúc “Unless” vốn mang nghĩa phủ định nên ít khi ta sử dụng “Unless + S + not V”

Tuy nhiên, theo từ điển Longman, “unless” vẫn có thể đi được với mệnh đề phủ định.

Unless = if … not

Unless … not = if

Ex:

  • Lien will get the scholarship, unless her grade is not good as predicted. (Liên sẽ được học bổng nếu điểm của cô ấy tốt như dự đoán.)
  • She will travel around the world unless she doesn’t have enough money. (Cô ấy sẽ đi vòng quanh thế giới nếu cô ấy có đủ tiền.)

Note: Tuy ta có thể dùng “unless” trong mệnh đề phủ định nhưng nó sẽ rất cồng kềnh nên mặc dù đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng nó lại không được sử dụng nhiều và nhất là trong văn nói.)

4.4 Cấu trúc “Not unless”

Cấu trúc “Not unless” có nghĩa là chỉ khi (giống với only if).

Ex: Not unless you get excellent memory, they appreciate you. (Chỉ khi bạn có trí nhớ tuyệt vời thì họ mới đánh giá cao bạn.)

By admin